A. Giới thiệu doanh nghiệp
Viettel Global chính thức được thành lập vào tháng 10 năm 2007, theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0102409426, được cấp lần đầu bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội vào ngày 24/10/2007. Tại thời điểm thành lập, Tập đoàn Viettel nắm giữ 51% cổ phần của công ty Viettel Global.
Mục tiêu kinh doanh chính của Viettel Global tập trung vào việc đầu tư vào các dự án viễn thông tại thị trường quốc tế. Đồng thời, Viettel Global cũng tập trung vào mở rộng phạm vi hoạt động, nâng cao khả năng cạnh tranh và mở rộng quy mô thị trường để chuẩn bị cho các hoạt động nghiên cứu và phát triển trong tương lai. Đây là những nỗ lực quan trọng nhằm đảm bảo sự phát triển và ổn định của Viettel Global trên thị trường quốc tế.
B. Tin tức – sự kiện
- Phiên giao dịch: doanh nghiệp Viettel Global ghi nhận mức tăng 90%, vượt mặt FPT, Vinamilk, MB… áp sát top 10 công ty giá trị nhất trên thị trường chứng khoán
- Viettel Global lọt top 10 công ty có giá trị cao nhất sàn chứng khoán Việt
C. Hồ sơ công ty
1. Thông tin cơ bản
Nhóm ngành : Mạng viễn thông
Vốn điều lệ: 30,438,112,000,000 đồng
KL CP đang niêm yết: 3,043,811,200 cp
KL CP đang lưu hành: 3,043,811,200 cp
– Công ty TNHH Deloitte Việt Nam – 2017
– Công ty TNHH Deloitte Việt Nam – 2018
– Công ty TNHH Deloitte Việt Nam – 2019
– Công ty TNHH Deloitte Việt Nam – 2020
1.1. Giới thiệu:
Viettel Global là một trong những doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực viễn thông tại Việt Nam, với một lịch sử phát triển đáng chú ý kể từ khi thành lập vào tháng 10 năm 2007. Với sứ mệnh chính là mở rộng hoạt động ra thị trường quốc tế, Viettel Global đã nhanh chóng trở thành một trong những đối tác chiến lược trong ngành viễn thông tại nhiều quốc gia trên thế giới.
Với tầm nhìn chiến lược và cam kết đổi mới không ngừng, Viettel Global không chỉ tập trung vào việc đầu tư vào các dự án viễn thông mà còn chú trọng vào nâng cao năng lực cạnh tranh và mở rộng quy mô thị trường. Điều này đã giúp Viettel Global không ngừng khẳng định vị thế và tạo ra giá trị cho cổ đông, đồng thời góp phần vào sự phát triển bền vững của ngành viễn thông quốc tế.
Với kinh nghiệm, uy tín và sự sáng tạo, Viettel Global không chỉ là một trong những đơn vị hàng đầu trong ngành viễn thông tại Việt Nam mà còn là một đối tác tin cậy và có uy tín trên trường quốc tế, đóng góp tích cực vào quá trình hội nhập và phát triển toàn cầu.
1.2. Quá trình hình thành và phát triển:
-
- 2007: Công ty CP Đầu tư Quốc tế Viettel được thành lập theo Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số 0102409426 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 24/10/2007. Vốn ban đầu là 960 tỷ VNĐ.
- Tháng 01/2008 Viettel Global nhận Giấy phép đầu tư tại Campuchia
- Tháng 02/2008 Công ty Star Telecom – liên doanh giữa Viettel và công ty Lao Asia Telecom được thành lập, trở thành nhà cung cấp dịch vụ viễn thông thứ tư tại Lào.
- Tháng 02/2009: Khai trương mạng viễn thông tại Campuchia với thương hiệu Metfone, thương hiệu đầu tiên của Viettel được “xuất khẩu” ra nước ngoài. Metfone là doanh nghiệp đầu tiên tại Campuchia cung cấp đa dịch vụ viễn thông với quy mô hạ tầng mạng lưới và vùng phủ lớn nhất.
- Tháng 10/2009: Khai trương mạng viễn thông tại Lào với thương hiệu Unitel. Tại thời điểm khai trương, Unitel là nhà cung cấp dịch vụ viễn thông có quy mô hạ tầng mạng lưới và vùng phủ lớn nhất tại Lào.
- Tháng 04/2010: Unitel chính thức cung cấp dịch vụ ADSL trên phạm vi toàn quốc và nhanh chóng tạo ra sự bùng nổ về Internet tốc độ cao.
- Tháng 04/2010: Nhận được giấy phép viễn thông tại Haiti thông qua Công ty Natcom S.A.
- Tháng 07/2010: Metfone là nhà mạng đầu tiên tại Campuchia tuyên bố khai trương cung cấp dịch vụ 3G.
- Tháng 10/2010: Unitel chính thức khai trương cung cấp dịch vụ 3G tại 17 tỉnh trên toàn quốc với thông điệp “Faster – Brighter”.
- Tháng 11/2010: Thành lập công ty liên doanh Movitel S.A tại Mozambique, bước chân đầu tiên vào thị trường châu Phi.
- Tháng 01/2011: Nhận giấy phép di động tại Mozambique.
- Tháng 09/2011: Khai trương mạng viễn thông Natcom tại Haiti với hạ tầng mạng lưới và vùng phủ lớn nhất, hiện đại nhất; là công ty cung cấp đa dịch vụ viễn thông tại Haiti.
- Năm 2011: Metfone và Unitel trở thành nhà mạng dẫn đầu tại Campuchia và Lào với lần lượt 46% và 44% thị phần di động.
- Tháng 07/2012: Nhận giấy phép đầu tư tại Đông Timor.
- Tháng 5/2012: Khai trương mạng viễn thông tại Mozambique với tên thương hiệu Movitel.
- Tháng 12/2012: Nhận giấy phép đầu tư tại Cameroon
- Tháng 07/2013: Chính thức kinh doanh bán hàng tại thị trường Đông Timor với tên thương hiệu Telemor.
- Tháng 10/2013: Chính thức đổi tên từ Công ty thành Tổng Công ty CP Đầu tư Quốc tế Viettel, tên viết tắt là VIETTEL GLOBAL.
- Tháng 12/2013: Nhận giấy phép viễn thông tại Burundi.
- Kết thúc năm 2013: Doanh thu từ hoạt động nước ngoài đạt gần 1 tỷ USD.
- Tháng 06/2014: Movitel vươn lên vị trí số 1 tại Mozambique về thị phần di động – chiếm 38%.
- Tháng 09/2014: Bắt đầu cung cấp dịch vụ viễn thông tại Cameroon với tên thương hiệu Nexttel, là nhà mạng đầu tiên tại Cameroon cung cấp dịch vụ 3G.
- Tháng 10/2014: Telemor vươn lên trở thành nhà mạng lớn nhất tại Đông Timor chỉ sau 1 năm kinh doanh, với 420.000 khách hàng, độ phủ 95% dân số.
- Tháng 10/2014: Nhận giấy phép viễn thông tại Tanzania
- Tháng 03/2015: Bắt đầu cung cấp dịch vụ thử nghiệm tại Burundi với tên thương hiệu Lumitel.
- Tháng 06/2015: Cung cấp dịch vụ 4G tại thị trường Lào
- Tháng 10/2015: Khai trương mạng viễn thông Halotel tại Tanzania.
- Tháng 10/2016: Cán mốc 35 triệu khách hàng tại các thị trường nước ngoài, nâng tổng số khách hàng toàn cầu của Viettel lên 100 triệu, giúp Viettel lọt Top 30 tập đoàn viễn thông có số lượng khách hàng lớn nhất thế giới.
- Tháng 12/2016: Cung cấp dịch vụ ví điện tử trên phạm vi 6/8 thị trường với các tên gọi eMoney (Campuchia), E-Mola (Mozambique), Lajan Cash (Haiti), Halopesa (Tanzania), Lumicash (Burundi), Possa (Cameroon).
- Năm 2016: Cung cấp dịch vụ 4G tại các thị trường Lào, Burundi, Campuchia, Haiti và Peru, tiếp tục giữ vững thế tiên phong về công nghệ.
- Tháng 01/2017: Nhận giấy phép đầu tư tại Myanmar. Đây là thị trường nước ngoài thứ 9 và cũng là thị trường có quy mô và tiềm năng nhất của Viettel Global từ trước tới nay.
- Tháng 01/2017: Triển khai gói cước Roaming 3 nước Đông Dương – bước đi tiên phong, đột phá của Viettel với chính sách viễn thông không biên giới.
- Tháng 07/2017: Telemor trở thành nhà mạng đầu tiên tại Đông Timor cung cấp 4G.
- Tháng 06/2018: Khai trương mạng viễn thông Mytel tại Myanmar.
1.3. Ngành nghề kinh doanh chính của Viettel Global:
- Hoạt động viễn thông khác. Chi tiết: Các dịch vụ viễn thông; Phát triển các sản phẩm phần mềm trong lĩnh vực điện tử, viễn thông, công nghệ thông tin, internet.
- Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng. Chi tiết: Sản xuất, lắp ráp, sửa chữa và mua bán thiết bị điện, điện tử viễn thông, công nghệ thông tin và thiết bị thu phát vô tuyến điện.
- Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông. Chi tiết: Mua bán thiết bị điện, điện tử viễn thông, công nghệ thông tin và thiết bị thu phát vô tuyến điện.
- Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác. Chi tiết: Xây dựng công trình bưu chính viễn thông, công nghệ thông tin, truyền tải điện.
- Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan. Chi tiết: Khảo sát, lập dự án công trình bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin (trừ khảo sát thiết kế công trình); Dịch vụ quản lý dự án (không bao gồm dịch vụ thiết kế công trình).
- Bưu chính.
Địa chỉ: Tầng 4, Tòa nhà Viettel, Lô 26, Khu đô thị mới Cầu Giấy, Phường Mễ Trì, Quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội
Điện thoại: (84-24) 6262 6868 Fax: (84-24) 6256 8686
Người công bố thông tin: Ông Đàm Minh Toản – Thư ký Tổng Công ty kiêm Phó t
Website: http://viettelglobal.vn/vi
2. Ban lãnh đạo và sở hữu Viettel Global
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Chức vụ | Họ tên | Quá trình công tác |
Chủ tịch HĐQT | Ông Đào Xuân Vũ | |
Thành viên HĐQT | Bà Nguyễn Thị Hoa | |
Thành viên HĐQT | Ông Nguyễn Đức Quang |
|
Thành viên HĐQT | Ông Lê Xuân Hùng | |
Thành viên HĐQT | Ông Phùng Văn Cường | |
Phụ trách quản trị | Ông Đàm Minh Toản |
BAN GIÁM ĐỐC/KẾ TOÁN TRƯỞNG
Chức vụ | Họ tên | Quá trình công tác |
Tổng Giám đốc | Ông Phùng Văn Cường | |
Phó Tổng GĐ | Ông Nguyễn Đức Quang | |
Phó Tổng GĐ | Ông Nguyễn Cao Lợi |
|
Phó Tổng GĐ | Ông Hà Thế Dương | |
Kế toán trưởng | Ông Trương Bạch Dương |
BAN KIỂM SOÁT
Chức vụ | Họ tên | Quá trình công tác |
Trưởng BKS | Ông Lê Quang Tiệp |
|
Thành viên BKS | Bà Quản Thị Thu Hà |
|
Thành viên BKS | Ông Nguyễn Hoài Bắc | |
Thành viên BKS | Ông Bùi Văn Thảo |
3. Công ty con và liên kết Viettel Global
CÔNG TY CON (10) | Vốn điều lệ (tỉ đồng) | Vốn góp (tỉ đồng) | Tỉ lệ sở hữu (%) | Ghi chú |
Công ty TNHH Viettel Overseas | 25 | 25 | 100% |
triệu USD
|
Công ty Viettel Timor Leste, UNIP, LDA | 500 | 500 | 100% | nghìn USD |
Công ty TNHH Viettel Tanzania | 8 | 8 | 99.99% | tỷTSH |
Công ty TNHH Viettel E-commerce | 225 | 224.98 | 99.99% | nghìn USD |
Công ty TNHH Viettel Cambodia | 44.88 | 40.39 | 90% | triệu USD |
Công ty Viettel Burundi S.A | 5 | 4.25 | 85% | triệu BIF |
Công ty TNHH Movitel | 500 | 350 | 70% | nghìn USD |
Công ty Viettel Cameroon | 40 | 28 | 70% | nghìn USD |
Công ty M-Mola S.A | 500 | 335 | 67% | nghìn USD |
Công ty National Telecom S.A. (Natcom) | 99.83 | 59.9 | 60% |
triệu USD
|
CÔNG TY LIÊN KẾT (3) | ||||
Công ty TNHH Myanmar National Tele & Communications | 345 | 169.05 | 49% | triệu USD |
Công ty TNHH Viễn thông Star | 59.47 | 26.17 | 44% |
triệu USD
|
Công ty TNHH Metcom | 1 | 0.44 | 44% | nghìn USD |
4. Tải báo cáo tài chính Viettel Global
Loại báo cáo | Thời gian | Tải về |
Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2020 (đã kiểm toán) | CN/2020 | Tại đây |
Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2021 (đã kiểm toán) | CN/2021 | Tại đây |
Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2022 (đã kiểm toán) | CN/2022 | Tại đây |
Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2023 (đã kiểm toán) | CN/2023 | Tại đây |