A. Giới thiệu doanh nghiệp
Giới thiệu về Tổng Công ty Khoáng sản TKV – CTCP (KSV):
Tổng công ty Khoáng sản – TKV hoạt động theo mô hình Công ty mẹ – Công ty con, tiền thân là Tổng công ty Khoáng sản Việt Nam, là một doanh nghiệp Nhà nước hạng đặc biệt, được thành lập theo Quyết định số 1118/QĐ/TCCBĐT. Doanh nghiệp chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực khai khoáng.
B. Tin tức – sự kiện
- Dành 753 tỷ cho dự án “đất vàng” ở 8 – 12 Lê Duẩn sau 10 năm, KIDO Group ghi nhận thua lỗ đáng kể trong quý 4/2023
- Doanh thu tháng 2/2024 của Vĩnh Hoàn sụt giảm 13% so với tháng trước
C. Hồ sơ công ty
1. Thông tin cơ bản
Nhóm ngành : Khai khoáng và luyện kim
Vốn điều lệ: 2,023,670,400,000 đồng
KL CP đang niêm yết: 200,000,000 cp
KL CP đang lưu hành: 200,000,000 cp
– Công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC – 2016
– Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY – 2018
– Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY – 2019
– Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn UHY – 2020
– Công ty TNHH Kiểm toán CPA Việt Nam – 2021
– Công ty TNHH Kiểm toán CPA Việt Nam – 2022
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
- Tổng công ty Khoáng sản – TKV (tiền thân là Tổng công ty Khoáng sản Việt Nam) là doanh nghiệp Nhà nước, hạng đặc biệt, được thành lập theo Quyết định số 1118/QĐ/TCCBĐT
- Theo Quyết định số 345/2005/QĐ-TT ngày 26/12/2005 của Thủ tướng Chính phủ v/v thành lập Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam, Tổng công ty Khoáng sản Việt Nam chuyển thành công ty con của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam.
- Ngày 27/04/2006, Tổng công ty Khoảng sản Việt Nam chuyển sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ – công ty con theo Quyết định số 12/2006/QĐ- BCN của Bộ Công nghiệp và hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty Nhà nước sổ 0106000168, đăng ký sửa đổi bổ sung lần thứ 3 ngày 03/05/2007.
- Theo Quyết định số 2449/QĐ-HĐQT ngày 8/11/2006 của Tập đoàn Công nghiệp Than Khoáng sản Việt Nam, Tổng công ty Khoáng sản Việt Nam được đổi tên thành Tổng công ty Khoáng sản – TKV.
- Theo Quyết định số 3169/QĐ-BCT ngày 15/6/2010 của Bộ Công Thương, Công ty mẹ – Tổng công ty Khoáng sản TKV chuyển sang hoạt động theo mô hình Công ty TNHH MTV và đổi tên thành Tổng công ty Khoáng sản – Vinacomin, hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0100103087, đãng ký sửa đổi bổ sung lần thứ 4 ngày 21/08/2012.
- Tổng công ty đã tiên hành CPH và chính thức chuyển sang hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần từ ngày 6/10/2015 theo Giấy chứng nhận đăng ký Công ty cổ phần với mã số doanh nghiệp 0100103087 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội cấp thay đổi lần thứ 5 ngày 6/10/2015.
- Ngày 28/12/2015 ủy ban Chứng khoán Nhà nước đã chấp nhận hồ sơ đăng ký Công ty đại chúng theo quy định của Luật Chứng khoán tại Công văn số 8010/UBCK- QLPH
- Ngày 09/3/2016 Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký Chứng khoán sô 16/2016/GCNCP-VSD cho Tống công ty Khoáng sản TKV – CTCP.
- Ngày 28/7/2016 tại HNX cổ phiếu của Tổng công ty Khoáng sản – TKV đã chính thức giao dịch trên sàn Upcom.
1.2. Ngành nghề kinh doanh
-
- Điều tra, khảo sát, thăm dò địa chất các loại khoáng sản;
- Khai thác các loại khoáng sản, kim loại mầu (thiếc, chì, kẽm, đồng, nhôm); Kim loại đen (sắt, mangan, crom, titan); Khoáng sản phi kim loại; Khoáng sản quý hiếm (đất hiếm, vàng, bạc, bạch kim, đá quý và đá bán quý), các loại nguyên vật liệu sử dụng trong hàng trang sức như ngọc trai, san hô;
- Tuyển luyện, gia công, chế biến các loại khoáng sản; Gia công, chế biến các loại khoáng sản, gia công chế tác sản xuất hàng trang sức, mỹ nghệ; Sản xuất các mặt hàng công nghiệp, dân dụng từ khoáng sản, kim loại;
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ kỹ thuật vào lĩnh vực thăm dò, luyện kim, đá quý, vàng, ngọc trai, hàng trang sức mỹ nghệ;
- Đào tạo chuyên gia về ngọc học, công nhân kỹ thuật gia công chế tác đá quý, vàng, ngọc trai, hàng trang sức mỹ nghệ;
- Kinh doanh, xuất nhập khẩu các loại khoáng sản; Các loại sản phẩm chế biến từ khoáng sản, đá quý, vàng, ngọc trai, hàng trang sức mỹ nghệ, các loại vật tư, thiết bị phục vụ cho ngành khai thác và chế biến khoáng sản, đá quý, vàng và hàng trang sức mỹ nghệ;
- Xây lắp công trình công nghiệp mỏ – luyện kim và công trình dân dụng;
- Tư vấn đầu tư và xây dựng về khai thác và chế biến khoáng sản;
- Kinh doanh, dịch vụ khách sạn, cho thuê văn phòng, dịch vụ vận tải;
- Kinh doanh vận chuyển hành khách, vận chuyển hàng hoá bằng tầu hoả, ôtô và đường thuỷ nội địa;
- Kinh doanh du lịch lữ hành nội địa, lữ hành quốc tế và các dịch vụ phục vụ khách du lịch
- (không bao gồm kinh doanh phòng hát karaoke, vũ trường, quán bar);
- Đại lý vận chuyển hàng hoá bằng container;
- Kinh doanh, xuất nhập khẩu các loại hoá chất (trừ hoá chất Nhà nước cấm), thức ăn và phụ gia thức ăn gia súc, gia cầm, phân bón các loại, vật liệu xây dựng, bột trợ lọc nước, bia, rượu, cao su và các sản phẩm chế biến từ cao su.
Địa chỉ: Số 193 đường Nguyễn Huy Tưởng, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: (024) 6287.6666 – Fax: (024) 6288.3333
Người công bố thông tin: Ông Ngô Quốc Trung – TV HĐQT kiêm Phó TGĐ
Email: vimico@hn.vnn.vn
Website: http://www.vimico.vn/
2. Ban lãnh đạo và sở hữu Tổng Công ty Khoáng sản TKV
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Chức vụ | Họ tên | Quá trình công tác |
Chủ tịch HĐQT | Ông Nguyễn Văn Hải |
|
Thành viên HĐQT | Ông Trịnh Văn Tuệ |
|
Thành viên HĐQT | Ông Ngô Quốc Trung |
|
Thành viên HĐQT | Ông Đặng Đức Hưng |
|
Phụ trách quản trị | Bà Nguyễn Thị Phương Thảo |
BAN GIÁM ĐỐC/KẾ TOÁN TRƯỞNG
Chức vụ | Họ tên | Quá trình công tác |
Tổng Giám đốc | Ông Trịnh Văn Tuệ | |
Phó Tổng GĐ | Ông Ngô Quốc Trung | |
Phó Tổng GĐ | Ông Lê Tuấn Ngọc | |
Phó Tổng GĐ | Ông Nguyễn Văn Thái |
|
Phó Tổng GĐ | Ông Đào Minh Sơn | |
Phụ trách khối Tài chính – Kế toán | Ông Nguyễn Thanh Long | |
Kế toán trưởng | Ông Nguyễn Văn Viên |
|
BAN KIỂM SOÁT
Chức vụ | Họ tên | Quá trình công tác |
Trưởng BKS | Ông Lương Văn Lĩnh |
|
Thành viên BKS | Ông Nguyễn Nam Hưng | |
Thành viên BKS | Ông Phạm Xuân Phong |
|
VỊ TRÍ KHÁC
Chức vụ | Họ tên | Quá trình công tác |
Người được ủy quyền công bố thông tin | Ông Ngô Quốc Trung |
3. Công ty con và liên kết với KSV
CÔNG TY CON (2) | Vốn điều lệ (tỉ đồng) | Vốn góp (tỉ đồng) | Tỉ lệ sở hữu (%) |
CTCP Đầu tư Gang thép Lào Cai – Vimico | 300 | 297.03 | 99,01% |
CTCP Kim loại màu Nghệ Tĩnh | 38,85 | 23,67 | 60,93% |
CTCP Địa ốc Khoáng sản – TKV | 100 | 57 | 57% |
CTCP Đất hiếm Lai Châu – Vimico | 350 | 192,5 | 55% |
Công ty Cổ phần Gang thép Cao Bằng | 430,06 | 225,95 | 52,54% |
CTCP Khoáng sản và luyện kim Cao Bằng | 80 | 41,51 | 51,89% |
CTCP Du lịch và Thương mại Bằng Giang Cao Bằng | 18 | 9,24 | 51,31% |
Công ty Cổ phần Kim loại màu Thái Nguyên – Vimico | 180 | 91,8 | 51% |
CTCP Khoáng sản 3 – Vimico | 35 | 17:85 | 51% |
CTCP Vàng Lào Cai | 105 | 48,45 | 46,14% |
CÔNG TY LIÊN KẾT (2) | |||
CTCP Đá quý và Vàng Hà Nội | 18 | 8,7 | 48,31% |
CTCP Xi măng Tân Quang – VVMI | 350 | 47,98 | 13,71% |
4. Tải báo cáo tài chính
Loại báo cáo | Thời gian | Tải về |
Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2020 (đã kiểm toán) | CN/2020 | Tại đây |
Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2021 (đã kiểm toán) | CN/2021 | Tại đây |
Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2022 (đã kiểm toán) | CN/2022 | Tại đây |
Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2023 (đã kiểm toán) | CN/2023 | Tại đây |