A. Giới thiệu doanh nghiệp
Từ ngày thành lập vào năm 1988, Tổng Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam (Vinaconex) đã có một quá trình phát triển đáng kể. Ban đầu được biết đến dưới tên gọi Công ty Dịch vụ và Xây dựng nước ngoài, Vinaconex đã trải qua các giai đoạn đổi mới và mở rộng hoạt động kinh doanh.
Với việc chính thức giao dịch cổ phiếu trên Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội vào ngày 5/9/2008, Vinaconex đã mở ra một chặng đường mới trong việc tăng cường quản trị và thu hút vốn đầu tư. Lĩnh vực kinh doanh chính của công ty bao gồm xây lắp công trình, kinh doanh bất động sản, cùng với việc cung cấp dịch vụ tư vấn thiết kế và sản xuất công nghiệp.
Với kinh nghiệm và uy tín tích lũy từ nhiều năm hoạt động, Vinaconex không chỉ là một đơn vị đi đầu trong ngành xây dựng và kinh doanh bất động sản tại Việt Nam mà còn là một đối tác đáng tin cậy trong các dự án quốc tế. Qua các nỗ lực không ngừng, Vinaconex đã và đang góp phần tích cực vào sự phát triển và thịnh vượng của nền kinh tế đất nước.
B. Tin tức – sự kiện
- Hội nghị cổ đông Vinaconex: Đặt kế hoạch doanh thu 15.000 tỷ đồng vào năm 2024, xem xét bán lẻ một phần dự án Cát Bà Amantina
- Vinaconex (VCG) chuẩn bị triển khai dự án khu công nghiệp trị giá trên 6.300 tỷ đồng tại vùng huyện sắp được nâng cấp thành quận tại Hà Nội
C. Hồ sơ công ty
1. Thông tin cơ bản
Nhóm ngành : Xây dựng
Vốn điều lệ: 4,858,798,780,000 đồng
KL CP đang niêm yết: 534,465,514 cp
KL CP đang lưu hành: 534,465,514 cp
– Công ty TNHH Deloitte Việt Nam – 2011
– Công ty TNHH Deloitte Việt Nam – 2012
– Công ty TNHH Deloitte Việt Nam – 2013
– Công ty TNHH Deloitte Việt Nam – 2014
– Công tyTNHH Kiểm toán D.T.L – 2015
– Công ty TNHH KPMG Việt Nam – 2016
– Công ty TNHH KPMG Việt Nam – 2017
– Công ty TNHH Deloitte Việt Nam – 2018
– Công ty TNHH Deloitte Việt Nam – 2018
– Công ty TNHH Deloitte Việt Nam – 2019
– Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam – 2020
– Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam – 2021
– Công ty TNHH Ernst & Young Việt Nam – 2022
1.1. Lịch sử hình thành:
-
- Năm 1988: Thành lập Công ty Dịch vụ và Xây dựng nước ngoài để quản lý cán bộ, công nhân ngành xây dựng của Việt Nam làm việc tại nước ngoài.
- Năm 1991: Chuyển đổi mô hình Công ty thành Tổng công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam (VINACONEX) hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và xuất khẩu lao động.
- Năm 1995: Tái cơ cấu theo mô hình Tổng Công ty 90 của Chính phủ, hoạt động đa doanh trong các lĩnh vực xây lắp; xuất khẩu lao động; đầu tư; xuất nhập khẩu máy móc, thiết bị, vật tư, …
- Năm 2006: Chính thức chuyển sang hoạt động dưới hình thức Tổng công ty cổ phần, tổ chức theo mô hình Công ty mẹ – Công ty con, hoạt động đa doanh trong các lĩnh vực xây lắp, kinh doanh bất động sản và đầu tư.
- Năm 2008: Cổ phiếu của Tổng công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam VINACONEX (mã CK: VCG) chính thức được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hà Nội (HNX).
- Năm 2018: Nhà nước hoàn tất việc thoái vốn toàn bộ tại Tổng công ty. VINACONEX chính thức hoạt động theo mô hình công ty cổ phần đại chúng không có vốn Nhà nước.
- Ngày 29/12/2020: cổ phiếu của Tổng công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam chính thức chuyển sàn niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (HOSE).
1.2. Ngành nghề kinh doanh
Địa chỉ: Tòa nhà VINACONEX, 34 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 84-(4)6.2849.234 Fax: 84-(4) 6.2849.208
Người công bố thông tin: Ông Vũ Mạnh Hùng
Email: vinaconex@fpt.vn
Website: http://www.vinaconex.com.vn
2. Ban lãnh đạo và sở hữu VINACONEX
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Chức vụ | Họ tên | Quá trình công tác |
Chủ tịch HĐQT | Ông Đào Ngọc Thanh |
|
Thành viên HĐQT | Ông Nguyễn Hữu Tới |
|
Thành viên HĐQT | Ông Nguyễn Xuân Đông |
|
Thành viên HĐQT | Ông Dương Văn Mậu |
|
Thành viên HĐQT độc lập | Bà Trần Thị Thu Hồng |
|
Phụ trách quản trị | Ông Vũ Mạnh Hùng |
|
BAN GIÁM ĐỐC/KẾ TOÁN TRƯỞNG
Chức vụ | Họ tên | Quá trình công tác |
Tổng Giám đốc | Ông Nguyễn Xuân Đông | |
Phó Tổng GĐ | Bà Nguyễn Thị Quỳnh Trang |
|
Phó Tổng GĐ | Ông Trần Đình Tuấn |
|
Phó Tổng GĐ | Ông Nguyễn Hữu Tới | |
Phó Tổng GĐ | Ông Nguyễn Khắc Hải |
|
Phó Tổng GĐ | Ông Dương Văn Mậu | |
Giám đốc Tài chính | Bà Nguyễn Thị Quỳnh Trang | |
Kế toán trưởng | Ông Đặng Thanh Huấn |
|
BAN KIỂM SOÁT
Chức vụ | Họ tên | Quá trình công tác |
Trưởng BKS | Ông Vũ Văn Mạnh |
|
Thành viên BKS | Ông Chu Quang Minh | |
Thành viên BKS | Bà Trần Thị Kim Oanh |
|
VỊ TRÍ KHÁC
Chức vụ | Họ tên | Quá trình công tác |
Người được ủy quyền công bố thông tin | Ông Vũ Mạnh Hùng |
3. Công ty con và liên kết
CÔNG TY CON (20) | Vốn điều lệ (tỉ đồng) | Vốn góp (tỉ đồng) | Tỉ lệ sở hữu (%) |
Công ty Cổ Phần Xây dựng số 4 | 3.5 | 3.5 | 100% |
CTCP Bất động sản Vinaconex | 52.73 | 52.73 | 100% |
Công ty TNHH Bohemia | 136.97 | 136.97 | 100% |
Công ty TNHH MTV Giáo dục Lý Thái Tổ | 137.57 | 137.57 | 100% |
CTCP Bách Thiên Lộc | 330 | 329.97 | 99.99% |
Công ty Cổ phần Vinaconex Dung Quất | 49.21 | 47 | 95.51% |
Công ty Cổ phần Xây dựng số 1 | 74 | 66.16 | 89.41% |
CTCP Xây dựng số 17 | 15.08 | 12.38 | 82.09% |
Công Ty Cổ Phần Vinaconex Sài Gòn | 61.01 | 46.52 | 76.25% |
CTCP Xây dựng Vinaconex Đà Nẵng | 10.4 | 7.65 | 73.59% |
Công ty Cổ phần Vinaconex 25 | 240 | 170.69 | 71.12% |
Công Ty Cổ Phần Vinaconex 27 | 17.79 | 10.2 | 57.33% |
CTCP Xây dựng và Xuất nhập khẩu Quyết Thắng | 11 | 6.16 | 56% |
CTCP Phát triển Thương mại VINACONEX | 200 | 110 | 55% |
Công ty CP Xây dựng Vinaconex số 16 | 15 | 7.79 | 51.93% |
Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển điện Miền Bắc 2 | 500 | 255.47 | 51.09% |
Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Du lịch Vinaconex | 2,100 | 1,071 | 51% |
CTCP Đầu tư Xây dựng và Kinh doanh nước sạch VIWACO | 80 | 40.8 | 51% |
CTCP Siêu thị và Xuất nhập khẩu Thương mại Việt Nam | 6 | 3.06 | 51% |
Công ty Cổ phần Đầu tư Nước sạch Sông Đà | 750 | ||
CÔNG TY LIÊN KẾT (18) | |||
Công ty Cổ phần Vimeco | 221.6 | 102.82 | 46.4% |
Công ty Tài chính cổ phần Vinaconex-Viettel | 1,000 | 330 | 33% |
CTCP Xi măng Cẩm Phả | 2,000 | 600 | 30% |
CTCP Đầu tư và Phát triển Năng Lượng Vinaconex (Vinaconex P&C) | 456 | 133.11 | 29.19% |
Công ty TNHH Quốc tế Liên doanh Vinaconex Taisei | 359.41 | 104.23 | 29% |
Công ty Cổ phần VIPACO | 30 | 6.38 | 21.25% |
CTCP Đầu tư BOT Hà Nội – Bắc Giang | 496.32 | 104.23 | 21% |
CTCP Vinaconex Xuân Mai Đà Nẵng | 50 | 9.5 | 19% |
Công ty Cổ phần Xây dựng số 12 | 116.36 | 20.94 | 18% |
Quỹ đầu tư Việt Nam | 168.84 | 10.08 | 5.97% |
Công ty cổ phần EVN Quốc tế | 366.77 | 21.4 | 5.83% |
CTCP Đầu tư và Thương mại Vinaconex-UPGC | 2 | 0.1 | 5% |
CTCP Đầu tư và Phát triển điện Bắc miền Trung | 87.8 | 3.45 | 3.93% |
Công ty Cổ phần Nhiệt điện Quảng Ninh | 4,500 | 52.76 | 1.17% |
Tổng Công ty Phát triển hạ tầng và đầu tư tài chính Việt Nam | 5,000 | 40 | 0.8% |
Công ty Cổ phần VINACONEX 21 | 120 | 0.39 | 0.33% |
Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Vina2 | 471.99 | ||
Công ty Cổ phần Tập đoàn BGI | 960.91 |
4. Tải báo cáo tài chính
Loại báo cáo | Thời gian | Tải về |
Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2020 (đã kiểm toán) | CN/2020 | Tại đây |
Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2021 (đã kiểm toán) | CN/2021 | Tại đây |
Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2022 (đã kiểm toán) | CN/2022 | Tại đây |
Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2023 (đã kiểm toán) | CN/2023 | Tại đây |