A. Giới thiệu doanh nghiệp
GVR: Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam được ra đời theo Quyết định 248/2006/QĐ-TTg ngày 30/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ, điều này được phê duyệt trong khuôn khổ của Đề án thí điểm hình thành Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam.
Cùng với đó, theo Quyết định số 249/2006/QĐ-TTg cùng ngày, Thủ tướng Chính phủ cũng đã chính thức thành lập Công ty mẹ – Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam (GVR)
B. Tin tức – sự kiện
- Tăng trưởng cổ phiếu vượt ngưỡng, GVR đối mặt với tin tức bất lợi: Đòn kết án, phải hoàn trả hơn 141 tỷ đồng
- Dự định lợi nhuận ấn tượng của doanh nhân địa ốc GVR: Kế hoạch thu về hơn 4.100 tỷ đồng trong năm 2024, đầu tư 1.200 tỷ đồng vào cổ tức và tiến hành bán vốn ở 4 công ty trên thị trường chứng khoán
C. Hồ sơ công ty
1. Thông tin cơ bản
Nhóm ngành : Cao su tự nhiên
Vốn điều lệ: 40,000,000,000,000 đồng
KL CP đang niêm yết: 4,000,000,000 cp
KL CP đang lưu hành: 4,000,000,000 cp
– Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam – 2019
– Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam – 2020
– Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam – 2021
– Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Việt Nam – 2022
1.1. Giới thiệu:
Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam (GVR), là một trong những tập đoàn hàng đầu tại Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực cao su và các ngành công nghiệp liên quan. GVR có vai trò quan trọng trong việc phát triển ngành công nghiệp cao su của đất nước, đồng thời đóng góp tích cực vào nền kinh tế quốc gia.
GVR không chỉ hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh mủ cao su, mà còn mở rộng hoạt động sang các lĩnh vực khác như sản xuất và kinh doanh sản phẩm từ cao su như lốp xe, hoạt động chế biến gỗ, và phát triển khu công nghiệp. Với sứ mệnh đóng góp vào sự phát triển bền vững của đất nước, GVR không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ, áp dụng công nghệ hiện đại, và tạo ra giá trị cao cho cộng đồng và xã hội.
Ngoài ra, Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam còn chú trọng đến việc thực hiện các chính sách xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. GVR luôn đặt mục tiêu trở thành một doanh nghiệp hàng đầu không chỉ ở trong nước mà còn trên thị trường quốc tế, đồng thời giữ vững uy tín và lòng tin của khách hàng, cổ đông và đối tác.
1.2. Quá trình hình thành phát triển GVR
-
- Tiền thân là Ban Cao su Nam bộ, tháng 4 năm 1975 chuyển thành Tổng Cục Cao su thuộc Chính phủ Cách mạng lâm thời miền Nam Việt Nam;
- Tháng 7 năm 1977 chuyển sang Tổng Công ty Cao su Việt Nam trực thuộc Bộ Nông nghiệp theo Quyết định số 216/NNTCngày 23/07/1977;
- Tháng 3 năm 1980 chuyển thành Tổng cục Cao su trực thuộc Hội đồng Bộ trưởng theo Nghị định: 159/NĐ-CP ngày 14/04/1981 của Hội Đồng Bộ Trưởng với hai chức năng chính: Quản lý nhà nước về chuyên ngành cao su và tổ chức sản xuất cao su;
- Năm 1989, theo Quyết định số 32/HĐBT ngày 27/03/1989 của Hội Đồng Bộ Trưởng, chuyển Tổng cục cao su thành Tổng Công ty Cao su trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Công Nghiệp Thực Phẩm;
- Năm 1995, theo Quyết Định số 252/TTg ngày 29/4/1995 của Thủ tướng Chính phủ lập Tổng công ty Cao su Việt Nam, là Tổng Công ty Nhà Nước hạng đặc biệt theo Quyết định 91/TTg;
- Năm 2006, Chính phủ quyết định thành lập Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam theo quyết định số 248/2006/QĐ-TTg ngày 30/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Công ty mẹ – Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam;
- Đến năm 2010, theo Nghị định 25, Thủ Tướng Chính phủ có Quyết định số 981/QĐ-TTg ngày 25/6/2010 chuyển Công ty mẹ – Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam thành Công ty TNHH MTV do Nhà nước làm chủ sở hữu;
- Tập đoàn là Doanh nghiệp Nhà nước có quy mô lớn, có trình độ công nghệ, quản lý hiện đại và chuyên môn hóa cao; kinh doanh đa ngành, trong đó trồng, chăm sóc, khai thác, chế biến cao su là ngành kinh doanh chính; gắn kết chặt chẽ giữa trồng trọt, khai thác, sản xuất, kinh doanh với khoa học công nghệ, đào tạo; làm nòng cốt thúc đẩy ngành công nghiệp cao su Việt Nam phát triển nhanh, bền vững, hội nhập quốc tế. hoạt động theo Điều lệ Tổ chức và hoạt động được ban hành theo Nghị định số 28/2014/NĐ – CP ngày 10/4/2014 của Thủ tướng Chính phủ và quy định pháp luật hiện hành. Cơ cấu Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam bao gồm:
- Công ty mẹ – Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam (doanh nghiệp cấp I) là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; được Nhà nước giao đất để thống nhất quản lý và bố trí diện tích sản xuất, kinh doanh cao su cho các công ty con; có chức năng đầu tư tài chính vào các doanh nghiệp khác; giữ quyền chi phối các công ty con thông qua quản lý quỹ đất, vốn, công nghệ, thương hiệu, thị trường; trực tiếp kinh doanh và đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ Nhà nước giao theo quy định của pháp luật.
- Các đơn vị thành viên của Công ty mẹ – Tập đoàn gồm các Doanh nghiệp cấp II và Doanh nghiệp Cấp III được tổ chức, hoạt động dưới hình th ức Công ty TNHH MTV, các công ty cổ phần , liên doanh, công ty TNHH hai thành viên trở lên.
1.3. Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh của GVR:
- Trồng cây cao su
- Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh
- Trồng rừng và chăm sóc rừng
- Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện
- Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại
- Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu. Chi tiết: kinh doanh sản phẩm công nghiệp cao su, nguyên phụ liệu ngành công nghiệp cao su, vật tư nông nghiệp
- Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại. Chi tiết: cơ khí: đúc, cán thép; sửa chữa, lắp ráp, chế tạo và kinh doanh các sản phẩm cơ khí và thiết bị công nghiệp khác (không đúc, sắt thép và chế tạo sản phẩm cơ khí và thiết bị công nghiệp)
- Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ thanh toán, tín dụng
- Sản xuất, truyền tải và phân phối điện
- Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải xe buýt)
- Vận tải hành khách đường thủy nội địa
- Sản xuất khác chưa được phân vào đâu. Chi tiết: sản xuất vật liệu xây dựng, vật tư nông nghiệp (không sản xuất tại trụ sở). Công nghiệp sản xuất
- Khai tác, xử lý và cung cấp nước.
- Thoát nước và xử lý nước thải
- …
Địa chỉ: 236 Nam Kỳ Khởi Nghĩa – Q.3 – TP. HCM, Việt Nam
Điện thoại: 028) 39325235 – 39325234 – Fax: (028) 39327341
Người công bố thông tin:
Email: vrg@rubbergroup.vn
Website: www.rubbergroup.vn
2. Ban lãnh đạo và sở hữu GVR
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Chức vụ | Họ tên | Quá trình công tác |
Chủ tịch HĐQT | Ông Trần Công Kha |
|
Thành viên HĐQT | Ông Lê Thanh Hưng | |
Thành viên HĐQT | Ông Trần Công Kha | |
Thành viên HĐTV | Ông Hà Văn Khương | |
Thành viên HĐQT độc lập | Ông Nguyễn Hay |
BAN GIÁM ĐỐC/KẾ TOÁN TRƯỞNG
Chức vụ | Họ tên | Quá trình công tác |
Tổng Giám đốc | Ông Lê Thanh Hưng | |
Phó Tổng Giám đốc | Ông Lê Đình Bửu Trí | |
Phó Tổng Giám đốc | Ông Phạm Hải Dương | |
Phó Tổng GĐ | Ông Đỗ Hữu Phước | |
Phó Tổng GĐ | Ông Huỳnh Kim Nhựt |
|
Phó Tổng GĐ | Ông Trần Thanh Phụng | |
Phó Tổng GĐ | Ông Trần Công Kha |
|
Phó Tổng GĐ | Ông Trương Minh Trung |
|
Kế toán trưởng | Ông Phạm Văn Hỏi Em |
BAN KIỂM SOÁT
Chức vụ | Họ tên | Quá trình công tác |
Trưởng BKS | Ông Đỗ Khắc Thăng | |
Thành viên BKS | Ông Nguyễn Minh Đức | |
Thành viên BKS | Ông Võ Văn Tuấn |
VỊ TRÍ KHÁC
Chức vụ | Họ tên | Quá trình công tác |
Người được ủy quyền công bố thông tin | Ông Phạm Văn Hỏi Em | |
Người được ủy quyền công bố thông tin | Ông Nguyễn Thái Bình |
3. Công ty con và liên kết với GVR
CÔNG TY CON | Vốn điều lệ (Tỉ đồng) | Vốn góp (tỉ đồng) | Tỉ lệ sở hữu (%) | CÔNG TY CON | Vốn điều lệ (Tỉ đồng) | Vốn góp (tỉ đồng) | Tỉ lệ sở hữu (%) |
Công ty TNHH MTV Tổng Công ty cao su Đồng Nai | 1,589.3 | 100% | Công ty TNHH MTV Cao su Kon Tum | 100% | |||
Công ty TNHH MTV Cao su Bình Long | 100% | Công ty TNHH MTV Cao su Mang Yang | 100% | ||||
Công ty TNHH MTV Cao su Dầu Tiếng | 100% | Công ty TNHH MTV Cao su Chư Păh | 100% | ||||
Công ty TNHH MTV Cao su Lộc Ninh | 100% | Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Nam | 100% | ||||
Công ty TNHH MTV Cao su Phú Riềng | 100% | Công ty TNHH MTV Cao su Nam Giang – Quảng Nam | 100% | ||||
Công ty TNHH MTV Cao su Krông Buk | 100% | Công ty TNHH MTV Cao su Hà Tĩnh | 100% | ||||
Công ty TNHH MTV Cao su Eah Leo | 100% | Công ty TNHH MTV Cao su Hương Khê – Hà Tĩnh | 100% | ||||
Công ty TNHH MTV Cao su Chư Prông | 100% | Công ty TNHH MTV Cao su Thanh Hóa | 100% | ||||
Công ty TNHH MTV Cao su Chư Sê | 100% | Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Trị | 100% |
Công ty TNHH MTV Cao su Bình Thuận | 100% | Công ty TNHH MTV Địa ốc Cao su Đồng Nai | 100% | ||||
Công ty TNHH MTV Cao su Quảng Ngãi | 100% | Công ty phát triển cao su C.R.C.K | 100% | ||||
Viện Nghiên cứu Cao su Việt Nam | 100% | Công ty TNHH Cao su Bolikhamxay Hà Tĩnh | 100% | ||||
Trung tâm Y tế Cao su | 100% | Công ty TNHH MTV VRG Oudomxay | 100% | ||||
Tạp chí Cao su Việt Nam | 100% | Công ty TNHH Eah’leo BM | 100% | ||||
Trường Cao đẳng Công nghiệp Cao su | 100% | Công ty cổ phần Cao su Mường Nhé – Điện Biên | 100% | ||||
CTCP Cao su Điện Biên | 100% | Công ty TNHH MTV Cao su Qua Van | 100% | ||||
CTCP Cao su Hà Giang | 100% | CTCP Cao su Dầu Tiếng – Lai Châu | 99.97% | ||||
CTCP Cao su Mang Yang Ratanakiri (VN) | 100% | CTCP Cao su Chư Sê – Kompong Thom | 99.95% | ||||
Công ty cổ phần cao su Krông Buk – Ratanakiri | 100% | CTCP Cao su Chư Prông – Stung Treng | 99.85% |
4. Tải báo cáo tài chính
Loại báo cáo | Thời gian | Tải về |
Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2020 (đã kiểm toán) | CN/2020 | Tại đây |
Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2021 (đã kiểm toán) | CN/2021 | Tại đây |
Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2022 (đã kiểm toán) | CN/2022 | Tại đây |
Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2023 (đã kiểm toán) | CN/2023 | Tại đây |