A. Giới thiệu doanh nghiệp
Tập đoàn Nova (NVL), được thành lập từ ngày 18.09.1992 (trước đây là công ty TNHH TM Thành Nhơn), bắt đầu hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh thú y, thuốc thủy sản và xây dựng biệt thự cho thuê. Năm 2007, tập đoàn đã tiến hành tái cấu trúc và hợp nhất các công ty thành hai đơn vị: ANOVA CORP và NOVALAND GROUP.
Hiện nay, Novaland Group đã trở thành một trong những công ty có uy tín hàng đầu trong lĩnh vực Đầu tư và Phát triển Bất động sản. Tổng số vốn điều lệ của tập đoàn là 5.962 tỷ đồng, minh chứng cho sự ổn định và sức mạnh tài chính của công ty trong việc thúc đẩy các dự án phát triển bất động sản và đáp ứng nhu cầu của thị trường.
B. Tin tức – sự kiện
- TMB ghi nhận lợi nhuận tăng 6 lần trong 2 năm, vượt trội so với các tên tuổi lớn trong ngành bất động sản và hạ tầng, kiếm lời 1,5 tỷ USD từ nguyên liệu mỏ mà nhiều lĩnh vực công nghiệp mong đợi
- SCIC đăng ký đấu giá 10% vốn của công ty con thuộc Vingroup quản lý các bất động sản đắc địa quanh hồ Gươm, cổ phiếu tiếp tục thu hút sự chú ý.
C. Hồ sơ công ty
1. Thông tin cơ bản
Mã cổ phiếu: NVL
Nhóm ngành: Phát triển bất động sản
Vốn điều lệ: 19,501 tỷ đồng
KL CP đang niêm yết: 1,950,104,538
KL CP đang lưu lành: 1,950,104,538(100%)
1.1. Những cột mốc phát triển quan trọng
- Năm 1992: Thành lập Công ty TNHH Thương mại Thành Nhơn, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh thuốc thú y, hóa chất, thức ăn gia súc và nguyên liệu dược
- Năm 2007: Thành lập Tập đoàn Nova bao gồm 2 lĩnh vực chính: (1) xây dựng chuỗi giá trị cung cấp thực phẩm an toàn và (2) kinh doanh BĐS
- Năm 2009: Tập đoàn Novaland chính thức khởi công Dự án khu dân cư phức hợp Sunrise City, Quận 7 và tăng VĐL lên 1.200 tỷ đồng
- Năm 2011: Tháng 7/2011, Công ty chính thức khởi công Dự án Tropic Garden, Quận 2
- Năm 2012: Tháng 7/2012, Công ty chính thức bàn giao Dự án Sunrise City, Quận 7 – Khu South cho khách hàng
- Năm 2013: Công ty công bố thêm 2 Dự án mới là The Prince Residence, Quận Phú Nhuận và Lexington Residence, Quận 2
- Năm 2014:
- Năm 2015: Hoạt động kinh doanh của Tập đoàn Novaland vô cùng sôi động thông qua việc mở bán nhiều Dự án mới:
- Năm 2016:
1.2. Ngành nghề kinh doanh chính
1.3. Quá trình tăng Vốn điều lệ
-
- Năm 2007: Vốn điều lệ thành lập 95.325.000.000 (đồng)
- Tăng vốn đợt 1 – Tháng 10/2007: Tăng từ 95.325.000.000 đồng lên 600.000.000.000 đồng, thông qua phát hành cổ phần riêng lẻ
- Tăng vốn đợt 2 – Tháng 5/2009: Tăng từ 600.000.000.000 đồng lên 900.000.000.000 đồng, thông qua phát hành cổ phần để tăng vốn cổ phần từ
- nguồn VCSH
- Tăng vốn đợt 3 – Tháng 7/2009: Tăng từ 900.000.000.000 đồng lên 1.200.000.000.000 đồng, thông qua phát hành cổ phần cho cổ đông hiện hữu; Phát hành cổ phần để tăng vốn cổ phần từ nguồn VCSH
- Tăng vốn đợt 4 – Tháng 10/2014: Tăng từ 1.200.000.000.000 đồng lên 2.300.000.000.000 đồng, thông qua phát hành cổ phần cho cổ đông hiện hữu
- Tăng vốn đợt 5 – Tháng 6/2015: Tăng từ 2.300.000.000.000 đồng lên 3.504.657.610.000 đồng, thông qua phát hành cổ phần để tăng vốn cổ phần từ nguồn VCSH; Phát hành cổ phần để trả cổ tức; Phát hành cổ phần cho cổ đông hiện hữu.
- Tăng vốn đợt 6 – Tháng 7/2015: Tăng từ 3.504.657.610.000 đồng lên 3.614.657.610.000 đồng, thông qua phát hành riêng lẻ cổ phần ưu đãi cổ tức chuyển đổi.
- Tăng vốn đợt 7 – Tháng 10/2015: Tăng từ 3.614.657.610.000 đồng lên 3.671.657.610.000 đồng, thông qua phát hành riêng lẻ cổ phần ưu đãi cổ tức chuyển đổi.
- Tăng vốn đợt 8 – Tháng 12/2015: Tăng từ 3.671.657.610.000 đồng lên 3.682.957.610.000 đồng, thông qua phát hành riêng lẻ cổ phần ưu đãi cổ tức chuyển đổi.
- Tăng vốn đợt 9 – Tháng 02/2016: Tăng từ 3.682.957.610.000 đồng lên 4.699.997.180.000 đồng, thông qua phát hành cổ phần cho cổ đông hiện hữu.
- Tăng vốn đợt 10 – Tháng 8/2016: Tăng từ 4.699.997.180.000 đồng lên 5.219.992.340.000 đồng, thông qua phát hành cổ phần để tăng vốn cổ phần từ nguồn VCSH.
- Tăng vốn đợt 11 – Tháng 11/2016: Tăng từ 5.219.992.340.000 đồng lên 5.741.992.340.000 đồng, thông qua phát hành cổ phần riêng lẻ.
- Tăng vốn đợt 12 – Tháng 11/2016: Tăng từ 5.741.992.340.000 đồng lên 5.961.992.340.000 đồng, thông qua chuyển đổi cổ phần ưu đãi cổ tức chuyển đổi thành cổ phần phổ thông
Địa chỉ: 313B – 315 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P.7, Q.3, T.P Hồ Chí Minh
Điện thoại: (84) 906353838 – Fax:(84 8) 39153838
Người công bố thông tin:
Email: info@novaland.com.vn
Website: http://www.novaland.com.vn/
2. Ban lãnh đạo và sở hữu Tập đoàn Nova
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Chức vụ | Họ tên | Quá trình công tác |
Chủ tịch HĐQT | Ông Bùi Thành Nhơn |
|
Thành viên HĐQT | Ông Ng Teck Yow | |
Thành viên HĐQT độc lập | Ông Phạm Tiến Vân | |
Thành viên HĐQT độc lập | Bà Nguyễn Mỹ Hạnh | |
Thành viên HĐQT độc lập | Ông Hoàng Đức Hùng | |
Phụ trách quản trị | Ông Huỳnh Văn Phước |
BAN GIÁM ĐỐC/KẾ TOÁN TRƯỞNG
Chức vụ | Họ tên | Quá trình công tác |
Tổng Giám đốc | Ông Ng Teck Yow | |
Giám đốc Tài chính | Ông Dương Văn Bắc |
|
Phó Giám đốc | Ông Bùi Đạt Chương | |
Kế toán trưởng | Bà Nguyễn Thùy Xuân Mai |
BAN KIỂM SOÁT
Chức vụ | Họ tên | Quá trình công tác |
Chủ tịch Uỷ ban kiểm toán | Ông Hoàng Đức Hùng |
VỊ TRÍ KHÁC
Chức vụ | Họ tên | Quá trình công tác |
Công bố thông tin | Ông Ng Teck Yow | |
Thành viên Tiểu ban Kiểm toán | Bà Nguyễn Thị Minh Thanh |
|
3. Công ty con và liên kết với NVL
CÔNG TY CON (53) | Vốn điều lệ (tỉ đồng) | Vốn góp (tỉ đồng) | Tỉ lệ sở hữu (%) | |
Công ty TNHH MTV Địa ốc No Va | 81.60 | 81.60 |
100% |
|
Công ty TNHH No Va Lucky Palace | 100.00 | 100.00 |
100% |
|
Công ty TNHH MTV Novaland Agent | 20.00 | 20.00 |
100% |
|
Công ty TNHH BĐS Khải Hưng | 5,179.50 | 5,179.50 |
100% |
|
Công ty TNHH Đầu tư Địa ốc Thành Nhơn | 1,320.00 | 1,320.00 |
100% |
|
Công ty TNHH Nova An Phú | 254.10 | 254.10 |
100% |
|
CTCP BĐS Thịnh Vượng | 1,239.00 | 1,239.00 |
100% |
|
Công ty TNHH BĐS Bách Hợp | 2,153.40 | 2,153.40 |
100% |
|
CTCP Địa ốc Nova Mỹ Đình | 5,502.00 | 5,501.45 |
99.99% |
Công ty TNHH BĐS Gia Phú | 1,065.00 | 1,064.89 |
99.99% |
|
Công ty TNHH BĐS Gia Đức | 1,243.20 | 1,243.08 |
99.99% |
|
Công ty TNHH Nova Property Management | 139.00 | 138.90 |
99.99% |
|
Công ty TNHH Đầu tư và BĐS Tường Minh | 299.70 | 299.67 |
99.99% |
|
Công ty TNHH Nova Sasco | 430.00 | 429.96 |
99.99% |
|
Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Phước Long | 470.00 | 469.95 |
99.99% |
|
Công ty TNHH Đầu tư Địa ốc Nova Saigon Royal | 327.40 | 327.36 |
99.99% |
|
Công ty TNHH No Va Thảo Điền | 1,203.20 | 1,202.95 |
99.98% |
|
CTCP Nova Nippon | 1,079.00 | 1,078.78 |
99.98% |
|
CTCP Nova Hospitality | 20.00 | 20.00 |
99.98% |
|
CTCP Thương Mại Đầu Tư BĐS Phú Trí | 363.00 | 362.92 |
99.98% |
|
Công ty TNHH BĐS Nova Riverside | 1,115.10 | 1,114.70 |
99.97% |
|
CTCP Nova Richstar | 724.00 | 723.78 |
99.97% |
|
CTCP Đầu tư và Thương mại Nhà Rồng | 327.40 | 327.26 |
99.96% |
|
CTCP Kinh doanh BĐS Thái Bình | 750.00 | 749.70 |
99.96% |
|
Công ty TNHH ĐT&PT BĐS 350 | 2,906.60 | 2,905.15 |
99.95% |
|
CTCP BĐS Đỉnh Phát | 954.70 | 953.84 |
99.91% |
|
CTCP Nova Princess Residence | 300.00 | 299.70 |
99.9% |
|
Công ty TNHH Merufa – Nova | 125.00 | 124.86 |
99.89% |
|
Công ty TNHH ĐT&PT BĐS Nova Phúc Nguyên | 190.20 | 189.99 |
99.89% |
|
CTCP Cao ốc Phương Đông | 166.00 | 165.80 |
99.88% |
|
CTCP Đầu tư Ngọc Linh Hoa | 580.00 | 579.01 |
99.83% |
|
CTCP Đầu tư BĐS Vương Gia | 240.10 | 239.64 |
99.81% |
|
CTCP Địa Ốc Nhật Hoa | 510.00 | 509.03 |
99.81% |
|
CTCP The Prince Residence | 189.00 | 188.64 |
99.81% |
|
Công ty TNHH Nova Rivergate | 801.10 | 799.25 |
99.77% |
|
CTCP Địa Ốc Thành Nhơn | 1,236.30 | 1,232.84 |
99.72% |
|
CTCP Sài Gòn Gôn | 588.60 | 586.95 |
99.72% |
|
CT TNHH ĐT&PT BĐS CQ89 | 4,902.70 | 4,880.14 |
99.54% |
|
CTCP Đầu tư và Phát triển Quốc tế Thế kỷ 21 | 2,534.50 | 2,508.14 |
98.96% |
|
Công ty TNHH ĐT&PT BĐS Sun City | 1,950.00 | 1,927.77 |
98.86% |
|
CTCP Ngôi nhà Mega | 215.00 | 211.99 |
98.6% |
|
Công ty TNHH MEGA TIE | 191.40 | 188.70 |
98.59% |
|
CTCP Phát triển nhà ở và Hạ tầng Sài Gòn | 6.00 | 5.88 |
98% |
|
Công ty TNHH BĐS Phúc Bình | 974.60 | 952.87 |
97.77% |
|
CTCP Nova Festival | 184.00 | 172.99 |
94.02% |
|
Công ty TNHH Nova Nam Á | 292.00 | 270.70 |
92.71% |
|
CTCP Đầu tư Địa ốc No Va | 1,295.00 | 1,188.29 |
91.76% |
|
Công ty TNHH Nova Sagel | 367.00 | 307.58 |
83.81% |
|
CTCP Cảng Phú Định | 1,000.00 | 834.50 |
83.45% |
|
CTCP Khách Sạn Du Lịch Thanh Niên Vũng Tàu | 70.00 | 45.50 |
65% |
|
CTCP Phát triển Đô thị Kỷ Nguyên | 1.00 | 0.51 |
51% |
|
Công ty TNHH ĐT&PT Địa ốc Gia Huy | 569.00 | 290.19 |
51% |
|
CTCP Đầu tư BĐS Phong Điền | 96.00 | 48.95 |
50.99% |
CÔNG TY LIÊN KẾT (5) | ||||
CTCP Thạnh Mỹ Lợi | 2,162.20 | 2,162.20 |
55.63% |
|
CTCP 234 Thạnh Mỹ Lợi | 200.00 | 200.00 |
49.9% |
|
CTCP Phát Triển Đất Việt | 2,020.00 | 2,020.00 |
49.5% |
|
CTCP Điện tử và Dịch vụ Công nghiệp Sài Gòn | 15.00 | 15.00 |
37.75% |
|
CTCP Phát triển và Dịch vụ Nhà Bến Thành | 80.00 | 80.00 |
25% |
4. Tải báo cáo tài chính
Loại báo cáo | Thời gian | Tải về |
Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2020 (đã kiểm toán) | CN/2020 | Tại đây |
Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2021 (đã kiểm toán) | CN/2021 | Tại đây |
Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2022 (đã kiểm toán) | CN/2022 | Tại đây |
Báo cáo tài chính hợp nhất năm 2023 (đã kiểm toán) | CN/2023 | Tại đây |